TÌM HIỂU VỀ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI VIỆT NAM NĂM 2023

TÌM HIỂU VỀ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI VIỆT NAM NĂM 2023

TÌM HIỂU VỀ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI VIỆT NAM NĂM 2023

Dịch Vụ Tư Vấn Đăng Ký Bản Quyền Tác Giả

Thành Lập Công Ty
Dịch vụ đăng ký Nhãn hiệu

TÌM HIỂU VỀ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI VIỆT NAM NĂM 2023

Home TÌM HIỂU VỀ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI VIỆT NAM NĂM 2023

VUONGLUAT


 

          TÌM HIỂU VỀ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI VIỆT NAM NĂM 2024
 

I. MÃ SỐ MÃ VẠCH LÀ GÌ?

Mã số mã vạch (MSMV) là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.
Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức. Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá. Tuy nhiên mã số của hàng hóa không liên quan đến đặc điểm của hàng hoá. Nó không phải là số phân loại hay chất lượng của hàng hoá.

Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xem kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được. Bên dưới mã vạch là dãy mã số tương ứng.
Mã số mã vạch được in trực tiếp lên đối tượng cần quản lý như thương phẩm, vật phẩm, các thùng hàng để giao nhận/ vận chuyển.


II. LỢI ÍCH CỦA VIỆC ĐĂNG KÝ MSMV

  1. Nâng cao hiệu quả công việc:
    Việc nhận dạng tự động thay thế cho việc ghi chép bằng tay, khi có MSMV sẽ giúp cho các doanh nghiệp giảm bớt nhân công, tiết kiệm thời gian, chi phí quản lý, đặc biệt đối với những doanh nghiệp có chủng loại và số lượng sản phẩn lớn, dẫn đến tăng năng suất hiệu quả công việc.
  2. Độ chính xác cao:
    Với cấu trúc được tối ưu hoá, an toàn và đơn giản MSMV cho phép nhận dạng chính xác vật phẩm, dịch vụ, thay thế khâu “nhập” và “truy cập” các dữ liệu bằng tay, do đó “kết quả” luôn được chính xác, không bị nhầm lẫn.
  3. Thông tin nhanh chóng:
    MSMV giúp cho thu nhập dữ liệu và cung cấp thông tin nhanh chóng, giúp các nhà quản lý, nhà doanh nghiệp có thể có được những quyết định đúng đắn và kịp thời trong quá trình hoạt động kinh doanh và quản lý.
  4. Thoả mãn, nâng cao niềm tin của khách hàng:
    Với tính năng hiệu quả, chính xác, thông tin nhanh, MSMV đã giúp cho khách hàng tiếp cận và tìm hiểu các thông tin về hàng hóa như: chủng loại, chất lượng hàng hoá, số lượng, nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ một cách dễ dàng, việc quyết định mua hàng hóa nhanh chóng hơn.
  5. Thuận lợi trong việc gia nhập thị trường bán lẻ, bán hàng tự động và hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

 III. TÌM HIỂU VỀ GS1 VIỆT NAM – TRUNG TÂM MÃ SỐ MÃ VẠCH QUỐC GIA (NBC)

  • GS1 Việt Nam là tổ chức đại diện của Việt Nam tại GS1 quốc tế; đại diện cho GS1 để triển khai hệ thống MSMV của GS1 Việt Nam. GS1 Việt Nam quản lý ngân hàng mã quốc gia 893mã do GS1 quốc tế cấp cho Việt Nam – cấp mã doanh nghiệp và giúp cho các nhà sản xuất, phân phối, bán buôn, bán lẻ và các tổ chức khác quan tâm áp dụng công nghệ mã số mã vạch trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ của mình, cũng như ứng dụng MSMV cho trao đổi thông tin dữ liệu bằng điện tử (EDI – Electronic Data Interchane).

 

  • GS1 Việt Nam – Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia (NBC) trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (STAMEQ) – Bộ Khoa học và công nghệ thành lập từ năm 1995, tiền thân là Văn phòng Mã số, mã vạch thuộc Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam. Trải qua hơn 20 năm hoạt động, liên tục đổi mới và phát triển, Trung tâm Mã số, mã vạch là đơn vị duy nhất tại Việt Nam cáp và quản lý mã số mã vạch đồng thời là nơi cung cấp hệ thống Truy xuất nguồn gốc chuẩn quốc tế đầu tiên tại Việt Nam.

*** GS1 Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

  • Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mã số mã vạch (MSMV) và các công nghệ liên quan;
  • Làm đầu mối liên lạc với tổ chứ MSMV quốc tế (GS1);
  • Tổ chức tiếp nhận và thẩm xét hồ sơ đăng ký sử dung MSMV;
  • Phân định Mã số doanh nghiệp GS1 và mã toàn cầu, phân định địa điểm trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV cho người sử dụng MSMV;
  • Tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế (ISO);
  • Thực hiện việc đào tạo, thông tin, tuyên truyền và triển khai các hoạt động dịch vụ kỹ thuật, khoa học công nghệ trong lĩnh vực MSMV cũng như các công việc khác theo yêu cầu của Trung tâm.

 

IV. CÁC LOẠI MÃ SỐ MÃ VẠCH ĐƯỢC CẤP VÀ QUẢN LÝ
1. Các loại MSMV được cấp và quản lý thống nhất gồm:

a/Mã doanh nghiệp: là dãy số gồm mã quốc gia và số phân định tổ chức/doanh nghiệp, gồm từ bốn đến bảy số tiếp theo.
b/Mã số rút gọn (EAN 8): là dãy số có tám chữ số quy định cho vật phẩm (sản phẩm) có kích thước nhỏ, gồm mã quốc gia, số phân định vật phẩm và một số kiểm tra.
c/ Mã số địa điểm toàn cầu (GLN): là dãy số có mười ba chữ số quyu định cho tổ chức/doanh nghiệp hoặc địa điểm và một số kiểm tra.

 

2. Các loại MSMV do tổ chức/doanh nghiệp tự lập để sử dụng, sau khi được cấp mã số doanh nghiệp, gồm:
 

a/ Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN): là mã vật phẩm (sản phẩm, hàng hóa), được cấu tạo từ mã doanh nghiệp, bao gồm các loại mã mười ba chữ số - EAN 13; mã số mười bốn chữ số - EAN 14; mã số rút gọn tám chữ số -  EAN 8 và mã số UCC của hội đồng mã thống nhất của Mỹ và Canada.
 
b/ Mã số địa điểm toàn cầu (GLN)
c/ Các loại mã số cho đơn vị hậu cần, tài sản hoặc đối tượng khác khi có nhu cầu sử dụng.
Cơ sở pháp lý: Quyết đinh số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/08/2006 Về việc ban hành “Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch”.

 

V. QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM MÃ SỐ MÃ VẠCH

Cở sở pháp lý: Điều 32,33 Nghị định 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ - Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 32. Vi phạm quy định về sử dụng mã số mã vạch
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịch trên giấy phép kinh doanh hoặc không thông báo bằng văn bản khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng;
b) Không làm thủ tục gia hạn khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch hết hiệu lực;
c) Không xuất trình được văn bản hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng mã số mã vạch khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
d) Không khai báo và cập nhật danh mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền;
đ) Không thông báo bằng văn bản, kèm tài liệu chứng minh việc được sử dụng mã số nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền khi sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia công hoặc bao gói tại Việt Nam;
e) Không khai báo thông tin trên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia; khai báo thông tin trên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia không đúng với thông tin thực tế của thương phẩm sử dụng mã GTIN hoặc địa điểm sử dụng mã GLN;
g) Không thực hiện đóng phí duy trì sử dụng mã số mã vạch đúng quy định.
2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng mã số mã vạch;
b) Sử dụng mã số mã vạch đã bị thu hồi;
c) Bán, chuyển nhượng mã số mã vạch đã được cấp.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng mã số mã vạch nước ngoài để in trên sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia công, bao gói, sang chiết tại Việt Nam mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc tổ chức sở hữu mã số mã vạch đó cho phép bằng văn bản;
b) Sử dụng các dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp hoặc sử dụng nguồn dữ liệu về mã số mã vạch không đúng với nguồn dữ liệu mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế;
b) Cung cấp thông tin sai lệch về chủ sở hữu hoặc đối tượng sử dụng mã số mã vạch GS1 hợp pháp;
c) Phát triển và cung cấp các dịch vụ, giải pháp, ứng dụng dựa trên nền tảng mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
5. Mức phạt tiền đối với hành vi buôn bán hàng hóa vi phạm quy định về mã số mã vạch được quy định như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị đến 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị trên 100.000.000 đồng.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa và loại bỏ mã số mã vạch vi phạm trên hàng hóa, bao bì, phương tiện kinh doanh, vật phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 33. Vi phạm về sử dụng giấy chứng nhận, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch không đúng thẩm quyền;
b) Sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

 

ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TƯ VẤN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH,
QUÝ KHÁCH HÀNG

VUI LÒNG LIÊN HỆ VƯƠNG LUẬT

 

 Tags:

Đăng Ký tư vấn MIỄN PHÍ

Với đội ngũ nhân viên, chuyên viên tư vấn tận tâm, chuyên nghiệp và luôn bám sát nhu cầu khách hàng. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và nhận ưu đãi tốt nhất từ Vương Luật ...

Đang xử lý...

Bài viết khác

×
Đăng nhập

Đăng nhập

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký

Quên mật khẩu

Đăng ký tài khoản

security

Đăng ký

Bạn đã có tài khoản ? Đăng nhập

Khôi phục mật khẩu
captcha

Lấy mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký