ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI TRUNG TÂM
MÃ SỐ MÃ VẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2024
A. VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 21/01/2022
+ Đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận mã số mã vạch, hồ sơ gồm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập – Bản sao/Công chứng có hạn trong vòng 06 tháng (01 bản)
- Đơn Đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo mẫu số 12 trong nghị định 13/2022/NĐ-CP. (01 bản) tải mẫu tại đây
- Ủy nhiệm chi hoặc biên lai chuyển khoản - trường hợp nộp phí bằng hình thức chuyển khoản. (01 bản photo)
+ Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận mã số mã vạch, hồ sơ gồm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ - (01 bản)
- Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch đã điền các thông tin thay đổi
- Bản chính Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
Lưu ý: Xuất trình bản chính để đối chiếu (Trường hợp nộp trực tiếp), trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực.
B. MỨC THU PHÍ
Căn cứ pháp lý:
+ Theo Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính về việc “Qui định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch, mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:
Điều 4: Mức thu phí
- Mức phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/mã) |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) | 1.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 300.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 300.000 |
- Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
STT | Phân loại | Mức thu |
1 | Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm | 500.000 đồng/hồ sơ |
2 | Hồ sơ trên 50 mã sản phẩn | 10.000 đồng/mã |
- Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 | |
1.1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 cho loại 10 số (tương đương với doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) | 500.000 |
1.2 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) | 800.000 |
1.3 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) | 1.500.000 |
1.4 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) | 2.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 200.000 |
3 | Sử dụng mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 200.000 |
***Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.
- Khi nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Khi nộp hồ sơ xin xác nhận sử dụng mã nước ngoài, tổ chức, cá nhận có trách nhiệm nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này.
- Khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, tổ chức cá nhận có trách nhiệm nộp phí duy trì sử dụng mã số mã vạch cho năm đầu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều này (năm được cấp mã số mã vạch); các năm tiếp theo, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm.
***Doanh nghiệp có thể nộp phí bằng hình thức
NỘP PHÍ TRỰC TIẾP
Doanh nghiệp đóng phí trực tiếp tại:
TRUNG TÂM MÃ SỐ, MÃ VẠCH QUỐC GIA
Địa chỉ: Tầng 2, Nhà H, số 08 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 1900 636 218
CHUYỂN KHOẢN QUA NGÂN HÀNG
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
Chi nhánh: Cầu Giấy
Số tài khoản: 1507201067907
Đơn vị hưởng: Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Viettinbank)
Chi nhánh: Nam Thăng Long
Số tài khoản: 122000064913
Đơn vị hưởng: Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia
***Cú pháp chuyển khoản:
- Đăng ký mới:
Tên doanh nghiệp ngắn gọn_Mã số trên GPKD_Dang ky moi
- Phí duy trì:
Tên doanh nghiệp ngắn gọn_Mã số đã được caoas 893…_Nộp phí duy trì cho năm nào
***Lưu ý
- Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước 30/6 hàng năm
- Khi có sự thay đổi về tên công ty, địa chỉ công ty hoặc thất lạc GCN sử dụng MSMV, đề nghị doanh nghiệp làm thủ tục để thay đổi.
- Khi doanh nghiệp không muốn tiếp tục sử dụng MSMV, đề nghị doanh nghiệp làm thủ tục xin ngừng sử dụng MSMV.
C. KÊ KHAI HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH (Gồm kê khai trực tuyến và hồ sơ bản giấy)
Bước 1: Kê khai trực tuyến (xem hướng dẫn tại đây) Theo hướng dẫn của NBC
Bước 2: Kê khai hồ sơ bản giấy – Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
TRUNG TÂM MÃ SỐ MÃ VẠCH cấp 02 loại mã gồm:
- Tiền tố mã doanh nghiệp (GS1 Company Prefix – GCP): Có chức năng sinh mã cho sản phẩm
- Mã địa điểm toàn cầu GLN (Global Location Number): Có chức năng xác định thông tin DN)
ĐẦU MỤC | HƯỚNG DẪN KÊ KHAI |
Tên bằng tiếng Việt (Bắt buộc) | -Tên của đơn vị đăng ký trên Giấy chứng nhận ĐKDN, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập -Yêu cầu: VIẾT IN HOA CÓ DẤU |
Tên bằng tiếng Anh (hoặc tiếng Việt không dấu) | -Ghi theo mục “Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài” trên Giấy chứng nhận ĐKDN (Nếu có) -Yêu cầu: VIẾT IN HOA KHÔNG DẤU |
Số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Bắt buộc) | Mã số doanh nghiệp/Số quyết định được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân /Cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Ngày cấp (Bắt buộc) | Ngày đăng ký lần đầu trên Giấy chứng nhận ĐKDN/Giấy chứng nhận Đầu tư; Ngày ban hành Quyết định thành lập |
Cơ quan cấp (Bắt buộc) | Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ĐKDN/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập Ví dụ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân,… |
Địa chỉ (Bắt buộc) | -Số điện thoại của Đơn vị đăng ký -Số điện thoại di động của Người đại diện/Người liên hệ chính |
Email của đơn vị đăng ký/Người đại diện của đơn vị/Người liên hệ chính | |
Đăng ký trích nợ tự động | Tích chọn vào loại hình trích nợ phí hàng năm Đơn vị muốn |
Lĩnh vực hoạt động | Tích chọn một hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động của đơn vị mình |
Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã (Bắt buộc) | -Tích chọn loại mã Đơn vị muốn đăng ký (GCP hoặc GLN) -Lưu ý: Trường hợp đơn vị muốn đăng ký cả 2 loại mã GCP và GLN thì phải làm 2 bộ hồ sơ khác nhau |
Đại diện tổ chức (Bắt buộc) | Điền đầy đủ và chính xác thông tin của: “Đại diện có thẩm quyền” và “Người liên lạc chính |
Đại diện có thẩm quyền | -Là người đại diện của Đơn vị trên GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP. -Trường hợp Người ký không phải là Người đại diện thì bắt buộc phải có Giấy Ủy quyền |
Người liên lạc chính | -Nhân viên/Người lao động của Đơn vị sẽ thực hiện công tác quản lý mã số, mã vạch sau này. -Trường hợp người liên lạc chính là Người địa diện thì cần điền đầy đủ thông tin vào cả 02 dòng. |
Ký tên, đóng dấu (Bắt buộc) | -Người ký tên phải là Người đại diện của Đơn vị hoặc Người được ủy quyền. -Chữ ký phải là chữ ký tươi. -Trung tâm chỉ nhận đơn khi có đầy đủ dấu và chữ ký của Người đại diện |
Danh mục địa điểm cần đăng ký mã địa điểm toàn cầu GLN | Kê khai thông tin của Đơn vị cho loại GLN muốn đăng ký |
Danh mục mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | Chỉ kê khai khi đăng ký mã GTIN-8 |
(Trích hướng dẫn của TRUNG TÂM MÃ SỐ, MÃ VẠCH QUỐC GIA)
Bước 3: Nộp phí theo hướng dẫn tại Mục B
Bước 4: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi thư (Bộ hồ sơ đầy ở Mục A) đến Trung tâm Mã số mã vạch quốc gia.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VƯƠNG LUẬT
THAM KHẢO THÊM THÔNG TIN TẠI Trang tin tức - Trung tâm Mã số Mã vạch Quốc gia (nbc.gov.vn)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN MÃ SỐ MÃ VẠCH
QUÝ KHÁCH HÀNG CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN
ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH,
Đăng Ký tư vấn MIỄN PHÍ
Với đội ngũ nhân viên, chuyên viên tư vấn tận tâm, chuyên nghiệp và luôn bám sát nhu cầu khách hàng. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và nhận ưu đãi tốt nhất từ Vương Luật ...