THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP

THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP

THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP

Dịch Vụ Tư Vấn Đăng Ký Bản Quyền Tác Giả

Thành Lập Công Ty
Dịch vụ đăng ký Nhãn hiệu

THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP

Home THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP

 

THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Cơ sở pháp lý:

Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 có hiệu lực từ ngày 01/07/2023
Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.

I. Tìm hiểu về doanh nghiệp tư nhân

Theo Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân – Luật Doanh nghiệp năm 2020

1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

 

Theo đó Doanh nghiệp tư nhân sẽ có một số đặc điểm sau:

  • Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một cá nhân làm chủ.
  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
  • Nguồn vốn của Doanh nghiệp tư nhân xuất phát từ toàn bộ tài sản của người chủ. Doanh nghiệp tư nhân không có sự độc lập về tài sản – Chủ Doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ
  • Chủ Doanh nghiệp tư nhân là người quyết định liên quan đến việc quản lý điều hành các hoạt động của doanh nghiệp – và là người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Ưu điểm khi thành lập Doanh nghiệp tư nhân:

+ Chủ DNTN có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp mà không phải thông qua ý kiến của ai.

+ Chế độ trách nhiệm vô hạn sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tạo dựng niềm tin với khách hàng cũng như đối tác kinh doanh của mình.

+ Cơ cấu tổ chức DNTN thường đơn giản, dễ quản lý.

+ Chủ DNTN có quyền cho thuê, bán lại, chuyển nhượng quyền sở hữu cho người khác.

+ Thủ tục đăng ký doanh nghiệp, và thay đổi nội dung doanh nghiệp đơn giản, dễ thực hiện.

Nhược điểm khi thành lập Doanh nghiệp tư nhân:

+ Khó khăn trong việc mở rộng quy mô kinh doanh, do DNTN không có sự liên kết vốn nào, cũng như không được huy động vốn bằng bất kỳ loại chứng khoán nào.

+ Chế độ trách nhiệm vô hạn mang đến rủi ro cao cho Chủ Doanh nghiệp.

+ Chủ DNTN không được quyền góp vốn thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn hoặc mua cổ phần của công ty cổ phần, công ty hợp danh.

+ Chủ sở hữu DNTN chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

 

II. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp tư nhân

+ Đặt tên doanh nghiệp gồm: Loại hình doanh nghiệp + Tên Riêng

  • Loại hình doanh nghiệp: Có thể viết “DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN” hoặc “DNTN”.
  • Tên riêng: Viết bằng các chữ cái trong bảng chữ Tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W chữ số và ký hiệu.
  • Có thể đặt thêm tên nước ngoài và tên viết tắt

+ Trụ sở doanh nghiệp tư nhân:

  • Trụ sở phải trên lãnh thổ Việt Nam, phải có địa chỉ chính xác (Số nhà, ngách, hẻm, ngõ,…) và đủ 04 cấp. Không đặt trụ sở ở địa chỉ nhà chung cư sử dụng cho mục đích để ở.
  • Số điện thoại: bắt buộc
  • Email (nếu có)

+ Ngành nghề của doanh nghiệp tư nhân.

Doanh nghiệp tư nhân đăng ký kinh doanh theo mã ngành kinh tế cấp bốn – Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam – Quyết định 27/2018/QĐ-TTgg. Không kinh doanh những ngành nghề, lĩnh vực mà pháp luật cấm.

+ Vốn Đầu tư

Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ. Vốn đăng ký kinh doanh của chủ doanh nghiệp được gọi là “Vốn đầu tư” và chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp cần đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, bao gồm số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác. Đối với tài sản khác, cần ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị của từng loại tài sản.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Theo điều 19 – Luật Doanh nghiệp năm 2020, thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Theo mẫu Phụ lục I-1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

2. Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân

Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

1. Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính:

2. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn):

- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

 

III. Các trường hợp thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân

+ Các trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

  • Chủ DNTN bán DNTN của mình cho cá nhân, tổ chức khác.
  • Chủ DNTN Chết, mất tích > Nhân thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc.
  • Chủ DNTN tặng, cho DNTN của mình cho cá nhân, tổ chức khác.

Cơ sở pháp lý: Điều 192, Điều 193 Luật Doanh nghiệp 2020

+ Thành phần hồ sơ thay đổi Chủ Doanh nghiệp tư nhân gồm:

  • Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Mẫu Phụ lục I-1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người mua, người được tặng cho, người được thừa kế.
  • Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân; hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế.

 

IV. Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp tư nhân tại Vương Luật

Hiện nay có 02 cách để Quý khách hàng thành lập doanh nghiệp cũng như thực hiện đăng ký doanh nghiệp là:

+ Quý khách hàng tự chuẩn bị hồ sơ (tùy theo nghiệp vụ ĐKKD cần thực hiện) và thực hiện nộp trực tiếp hoặc đăng ký nộp qua mạng (trường hợp nộp qua mạng cần có tài khoản đăng ký doanh nghiệp). Ngoài ra việc nộp hồ sơ trực tiếp hay qua mạng mà người nộp không phải là Đại diện pháp luật của Công ty thì cần chuẩn bị thêm Giây Ủy quyền cho người thực hiện nộp hồ sơ.

+ Quý khách hàng sử dụng dịch vụ đăng ký doanh nghiệp tại các công ty cung cấp dịch vụ này. Vương Luật là một trong những Công ty cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp có bề dày kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và trách nhiệm.

***Khi sử dụng dịch vụ tại Vương Luật.

- Việc soạn và xử lý hồ sơ đã có Vương Luật thực hiện. Vương Luật sẽ soạn hồ sơ và gửi mail cho Quý Khách hàng trong 01 ngày kể từ khi ký hợp đồng. Chúng tôi sẽ đến trụ sợ công ty lấy hồ sơ hoặc khách hàng có thể gửi hồ sơ đã ký qua chuyển phát nhanh cho chúng tôi.

- Quý khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí đi lại: việc nộp và theo dõi hồ sơ và lấy kết quả đã có Vương Luật chịu trách nhiệm, ngoài ra với nhiều năm kinh nghiệm giải quyết hồ sơ chúng tôi sẽ hoàn tất hồ sơ trong thời gian hợp lý nhất. (Tùy vào dịch vụ sẽ có thời gian hoàn thành khác nhau).

 

- Vương Luật nhận kết quả tại phòng đăng ký kinh doanh và bàn giao tại trụ sở công ty hoặc địa chỉ mà khách hàng yêu cầu.

 

***Quý khách hàng cần cung cấp gì.

 

- Cung cấp thông tin công ty, mã số thuế, dịch vụ cần thực hiện để Vương Luật soạn hợp đồng và hồ sơ.

- Cung cấp CMND/CCCD của người đại diện pháp Luật/Người đứng đầu chi nhánh/ địa điểm kinh doanh (bản sao ý chứng thực không quá 06 tháng) và điền phiếu thu thập thông tin dịch vụ cần thực hiện (Biểu mẫu tại đây).

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VƯƠNG LUẬT

 

 

 Tags:

Đăng Ký tư vấn MIỄN PHÍ

Với đội ngũ nhân viên, chuyên viên tư vấn tận tâm, chuyên nghiệp và luôn bám sát nhu cầu khách hàng. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và nhận ưu đãi tốt nhất từ Vương Luật ...

Đang xử lý...

Bài viết khác

×
Đăng nhập

Đăng nhập

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký

Quên mật khẩu

Đăng ký tài khoản

security

Đăng ký

Bạn đã có tài khoản ? Đăng nhập

Khôi phục mật khẩu
captcha

Lấy mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký